Thành phần của Ceremax Q10 hộp 30 viên
Trong 1 viên chứa:
Cao bạch quả …………………………………………………….180mg
Nattokinase…………………………………………………………180FU
Gama amino butyric add………………………………………..10mg
Melatonin……………………………………………………………..1.5mg
Citicoline………………………………………………………………..5 mg
Coenzyme Q10……………………………………………………..10mg
Omega 3……………………………………………………………….10mg
Kẽm Gluconat…………………………………………………………10mg
Cao thông đất…………………………………………………………12mg
Cao bình vôi……………………………………………………………50mg
Cao đinh lăng………………………………………………………….50mg
Cao khô cúc thơm……………………………………………………20mg
Magie Oxid………………………………………………………………10mg
Rutin………………………………………………………………………..5mg
Vitamin B1…………………………………………………………………3mg
Vitamin B6………………………………………………………………….3mg
Phụ liệu: Gelatin, Talc, tinh bột, lactose, magie stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Ceremax Q10 hộp 30 viên
Giúp tăng tuần hoàn máu não
Hỗ trợ điều trị thiểu năng tuần hoàn não, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn tiền đình, suy giảm trí nhớ
Hỗ trợ các di chứng tai biến mạch máu não và chấn thương sọ não
Hỗ trợ điều trị làm thoái hóa võng mạc, rối loạn mạch máu ngoại biên, rối loạn tuần hoàn mắt tai mũi họng.
Làm chậm quá trình phát triển của bệnh Alzheimer (suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi)
Đối tượng sử dụng CEREMAX Q10
Dành cho người suy giảm trí nhớ
Người mắc hội chứng rối loạn tiền đình
Người hoa mắt, chống mặt, mất cân bằng, đau đầu, căng thẳng
Người thiểu năng tuần hoàn não
Người thiếu máu lên não hoặc có chấn thương não
Người thường xuyên làm việc nhiều nên căng thẳng
Người cao tuổi kém tập trung, suy giảm trí nhớ
Hướng dẫn sử dụng CEREMAX Q10
Mỗi ngày uống 01 viên, uống trước khi ngủ 30 phút đến 1 giờ
Bảo quản:
Nơi không ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Chú ý:
Không dùng cho phụ nữ có thai, trong kinh, đang hành kinh, người chảy máu, người chuẩn bị phẫu thuật, trẻ em dưới 12 tuổi.
Thực phẩm không phải là thuốc và không có tác dụng thau thế thuốc chữa bệnh
Không sử dụng sản phẩm đối với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tiêu chuẩn:
TCCS
Số ĐKBCB: 8319/202019/ĐKSP
Sản phẩm đạt chất lượng tiêu chuẩn GMP
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)